Từ ngữ Công giáo

Vô nhiễm Nguyên tội
Vô nhiễm Nguyên tội
Vô: không; nhiễm: lây; nguyên: gốc; tội: lỗi phạm. Vô Nhiễm Nguyên Tội: không lây nhiễm tội gốc.

Thừa tác vụ
Thừa tác vụ
Thừa tác vụ nói chung chỉ những công việc mục vụ được thực hiện trong Hội Thánh để phục vụ Thiên Chúa và cộng đoàn, ví dụ: cử hành các bí tích, rao giảng Phúc Âm cứu độ.

Thừa tác viên
Thừa tác viên
Thừa tác viên chỉ những tín hữu được Hội Thánh trao những công việc phục vụ Thiên Chúa và cộng đoàn, ví dụ: cử hành các bí tích, công bố và giảng giải Phúc Âm cứu độ, phục vụ bệnh nhân...

Thừa sai, vị
Thừa sai, vị
Thừa; tiếp nhận; sai: phái đi. Thừa sai: làm việc người trên phái cử - Thừa sai, từ Nôm Công giáo, có nghĩa là được sai đi truyền giáo.
Dụ ngôn
Dụ ngôn
Dụ ngôn có gốc tiếng Hipri là mashal - được dịch sang tiếng Hy Lạp là parabolè - là những câu so sánh ngắn, hay ẩn dụ, những câu đố hay những câu chuyện có tính tượng trưng để dạy một bài học thực tế (x. Cn 10,26; 12,4; Ed 15,1-8; 2Sm 12,11; Is 5,1-7).

Tỉnh thức, sự
Tỉnh thức, sự
Tỉnh thức, hiểu theo nghĩa thiêng liêng, là luôn sẵn sàng đón chờ Đức Kitô trở lại trong ngày quang lâm cánh chung.

Khiêm nhường
Khiêm nhường
Mọi sự con người “là” và “có” đều do bởi Thiên Chúa và sự trợ giúp của đồng loại. Nhìn nhận quá sự thật về mình kể cả cái tốt lẫn cái xấu đều trái nghịch với đức khiêm nhường.
Âm phủ
Âm phủ
Theo Thánh Kinh, từ âm phủ - có gốc tiếng Hipri là Sheol - là nơi ở của những người chết, chốn thinh lặng, tối tăm và bị lãng quên (x. Am 9,2; Tv 88,11-13).