Từ ngữ Công giáo

Đức tin
Đức tin
Ðức tin là một trong ba nhân đức Ðối Thần, được ban cho tín hữu khi họ lãnh Bí tích Thánh Tẩy. Ðức tin chỉ hồng ân siêu nhiên được ban cho tín hữu, để họ gắn bó trọn vẹn và tự do với Thiên Chúa (fides qua), và đón nhận những chân lý do Ngài mặc khải (fides quae) trong Ðức Giêsu Kitô (x. MK 5).

Lạc thuyết
Lạc thuyết
Lạc thuyết là hệ thống tư tưởng sai lệch với giáo huấn chính thức của Giáo hội Công giáo, nhất là khi giáo thuyết này chối bỏ một phần hay toàn bộ chân lý đức tin.
Hành vi nhân linh
Hành vi nhân linh
Hành vi nhân linh là việc làm đã được lựa chọn cách có ý thức và tự do theo phán đoán của lương tâm nên mang tính trách nhiệm luân lý.

Tông đồ đoàn
Tông đồ đoàn
Tông Ðồ là từ viết tắt của “chính tông môn đồ”, nghĩa là những sứ đồ đầu tiên; đoàn: nhóm.

Tàu ông noe
Tàu ông noe
Theo sách Sáng Thế (x. 6,14-16), ông Noe đã làm một chiếc tàu theo lệnh của Ðức Chúa trước khi nạn Hồng Thủy xảy đến.
Nguyện ngắm
Nguyện ngắm
Ngắm (hay ngẫm) các sự thương khó của Chúa Giêsu trong Mùa Chay là một hình thức nguyện ngắm chung.

Các Thánh
Các Thánh
Các Thánh là những người đã được hiển vinh, đang chiêm ngưỡng Thiên Chúa cách tỏ tường (x. GH 49; GLHTCG 954).
Các mối phúc
Các mối phúc
Các mối phúc là bản Hiến Chương Nước Trời, đề ra những linh đạo giúp con người gặp gỡ được chính Thiên Chúa là nguồn hạnh phúc đích thực, gặp gỡ được tha nhân và cuối cùng, gặp gỡ được chính mình (x. Mt 5,3-12; Lc 6,20-23).