Thứ Sáu, 08 Tháng Ba, 2019 19:09

Amen

Amen, Amen, Amen

Amen, gốc tiếng Hipri là Amen cùng gốc từ với từ “Tin”, nghĩa là đúng thật như vậy; ước gì được như vậy. Vì thế, Amen có thể được dùng để diễn tả sự trung tín của Thiên Chúa, sự chân thật, vững vàng trong các lời hứa của Ngài và lòng trông cậy của con người đối với Ngài (x. GLHTCG 1062).

Kết quả hình ảnh cho guerra las leyes de reforma

Trong Cựu Ước, đặc biệt trong sách tiên tri Isaia, có kiểu nói “Thiên Chúa của Amen”, nghĩa là Thiên Chúa Chân Thật (x. Is 65,16). Amen còn biểu lộ sự đồng tình với một lời nói (x. Gr 28,6), chấp nhận một sứ mệnh (x. Gr 11,5), thừa nhận một cam kết (x. Ds 5,22) và kết thúc một lời nguyện hay một lời tôn vinh Thiên Chúa (x. Tv 41,14).

Trong Tân Ước, Amen được Chúa Giêsu dùng như là công thức mặc khải, nhấn mạnh những gì Người nói là chính Lời của Thiên Chúa (x. Mt 6,2). Amen được sách Khải Huyền dùng như tước hiệu của Chúa Giêsu: Người là Amen của Thiên Chúa, vì Người thực hiện mọi lời hứa của Thiên Chúa (x. Kh 3,14). Người là chứng nhân trung thành và chân thật của Thiên Chúa (x. 2 Cr 1,19-20).

Trong phụng vụ, Amen được cộng đoàn sử dụng như công thức để hiệp thông với chủ tế, tin nhận và tôn vinh Thiên Chúa. (x.GLHTCG 1345).

Tiểu ban Từ vựng - UBGLÐT/HÐGMVN

Ý kiến bạn đọc ()
Tin khác
Xem thêm