Thứ Sáu, 22 Tháng Tư, 2022 18:22

Ấn tích

Character Sacramentalis, Sacramental Character, Caractère Sacramentel

Ấn tích theo nghĩa Công giáo là từ ghép của ấn tín và bí tích.

Ấn tích là dấu ấn của bí tích; dấu ấn không thể tẩy xóa của Thần Khí, in vào linh hồn người lãnh nhận các bí tích Thánh Tẩy, Thêm Sức và Truyền Chức. Do vậy, mỗi người chỉ được nhận ba bí tích đó một lần trong đời mà thôi (x. GLHTCG 698, 1121).

Sách Khải Huyền nói về sự “đóng ấn” trên trán những kẻ được chọn (x. Kh 7,3; 9,4); Thánh Phaolô cũng nói về “ấn tín”, “dấu ấn” hoặc “đóng ấn” của Thần Khí (x 2Cr 1,21; 21-22; Ep 1,13; 4,30).

Bản chất của ấn tích là làm cho người lãnh nhận nên đồng hình đồng dạng với Chúa Giêsu Kitô.

 

Tiểu ban Từ vựng UBGLÐT/HÐGMVN

 

Ý kiến bạn đọc ()
Tin khác
Xem thêm