Thứ Năm, 20 Tháng Bảy, 2017 14:28

Ẩn tu

Eremita, Hermit, Ermite

Ẩn: kín đáo; tu: sửa cho hay cho tốt. Ẩn tu: một lối sống lánh khỏi thế tục để sửa mình và hoàn thiện bản thân.

Từ ẩn tu có gốc tiếng Hy Lạp là eremos - sa mạc. Vị ẩn tu là người đi tìm sự cô tịch và thinh lặng để:

- Nhận biết chính mình

- Chống lại những cám dỗ bằng đời sống khổ chế

- Tìm cách gặp gỡ Thiên Chúa theo gương Đức Kitô, Đấng đã nhiều lần vào sa mạc để cầu nguyện

Thánh Antôn Hiển Tu (251-356) là người khởi xướng đời ẩn tu trong sa mạc. Sau đó, nhiều Kitô hữu đến xin làm môn đệ của thánh nhân và từ đây đời sống ẩn tu được phổ biến.

Phong trào ẩn tu trong Kitô giáo bắt đầu lan rộng từ sau khi Hoàng đế Constantinô chấm dứt thời bắt đạo - thời mà con đường ưu tiên dẫn tới sự thánh thiện là tử vì đạo. Khi Kitô giáo được tự do phát triển, nhiều người chọn đời sống ẩn dật, khổ hạnh như một phương thế để đạt tới sự thánh thiện.

Giáo hội công nhận lối sống ẩn tu là một hình thức của đời sống thánh hiến. Theo Giáo luật điều 603, các vị ẩn tu, (ngày nay phần đông là tu sĩ, khác với các vị ẩn tu xưa) phải tuyên khấn công khai ba lời khuyên Phúc Âm là thanh bần, tuân phục và khiết tịnh, hoặc khấn hứa trong tay giám mục giáo phận là người phê chuẩn và hướng dẫn quy luật sống của đời ẩn tu.

 Tiểu ban Từ vựng - UBGLĐT/HĐGMVN

Ý kiến bạn đọc ()
Tin khác
Xem thêm