Violentia, Violence, Violence
Bạo: hung ác; lực: sức mạnh. Bạo lực: dùng sức mạnh để cưỡng bức.
Bạo lực là hành động hung ác và bất công, gây đau đớn thể xác hay tinh thần, xúc phạm tự do và nhân phẩm của con người.
Bạo lực còn được gọi là bạo hành.
Bạo lực thường là sự hung hăng quá đà và không cân xứng, hoặc vô căn cứ. Các hình thức bạo lực thường xảy ra trong các phạm vi: tinh thần, thể xác, tình dục, xã hội. Bạo lực thường đi đôi với sự bóc lột, áp chế, hủy hoại, tàn phá.
Thiên Chúa không ưa thích những kẻ dùng bạo lực ( x. Tv 11,5). Ngài bênh vực những ai bị đàn áp và kết án mạnh mẽ mọi bạo lực bất công. Vì bạo lực là hậu quả của tội lỗi (x. GLHTCG 1869, 2534).
Giáo hội Công giáo tố cáo bạo lực là một tội ác, là sự dối trá, đi ngược lại sự thật của đức tin. Không lý do gì có thể biện minh cho việc sử dụng bạo lực để giải quyết các vấn đề cá nhân và xã hội (x. HTXH 496). Giáo Hội lên án khủng bố, vì nó là một dạng bạo lực tàn ác nhất, gieo hận thù, chết chóc, cũng như thôi thúc báo thù và trả đũa (x. GLHTCG 2297). Một nền hòa bình đích thực chỉ có thể được kiến tạo bằng sự tha thứ và hòa giải (x. Học thuyết Xã hội của Giáo hội Công giáo 517). Chính Ðức Kitô trên thập giá cũng là nạn nhân của bạo lực, nhưng tình yêu tha thứ của Người đã gieo mầm sự sống ngay giữa lòng cái chết vốn là hậu quả của bạo lực (x. Lc 23, 34).
Tiểu ban Từ vựng - UBGLÐT/HÐGMVN
Bình luận