Catholicus, Catholic, Catholique
Công: phổ quát; giáo: đạo. Công giáo: (đạo) có tính phổ quát.
Công giáo có gốc tiếng Hy Lạp là Katholicos - chung, phổ quát.
Công giáo nói lên tính phổ quát của Giáo hội.
Từ này được thánh Ignatio thành Antiochia (đầu thế kỷ II) sử dụng lần đầu và được Giáo phụ Cyrillo thành Giêrusalem (khoảng 315 - 386) xem là một đặc tính của Giáo hội, bởi vì Giáo hội có sứ mệnh đi rao giảng cho mọi dân tộc trên khắp bờ cõi trái đất.
Ðặc tính Công giáo là một trong bốn đặc tính của Giáo hội được khẳng định trong Kinh Tin Kính của Công đồng Constantinopoli (381): duy nhất, thánh thiện, công giáo và tông truyền.
Công đồng Vaticano II đã minh định lại ý nghĩa của cụm từ “Giáo hội Công giáo”, theo đó, tất cả mọi người đều được kêu gọi trở thành Dân Thiên Chúa và Giáo hội là phương tiện cứu rỗi cần thiết mà Chúa Giêsu đã thiết lập. Những ai muốn được dự phần vào đời sống đời đời cần phải thuộc về Giáo hội qua những cách thế khác nhau (x. GH 14-16).
Tiểu ban Từ vựng - UBGLÐT/HÐGMVN
Bình luận