Thứ Sáu, 03 Tháng Mười Hai, 2021 19:20

Cứng lòng tin

 

Incredulitas, Unbelief, Incrédulité

 

Cứng lòng tin là “cố tình nghi ngờ trong lãnh vực đức tin... hay không nhìn nhận những điều Thiên Chúa đã mặc khải và Hội Thánh dạy phải tin, là chân thật” (GLHTCG 2088). Thái độ này còn gọi là “vô tín” hay “bất tín”, “là sự thờ ơ với chân lý mặc khải hay việc cố tình từ chối chấp nhận chân lý đó” (GLHTCG 2089).

7 ideas de Testigos de jehova | testigos de jehova, jehová, caleb y sofia

Trong Thánh Kinh, Thiên Chúa nhiều lần khiển trách dân Israel vì sự cứng lòng của họ (x. Xh 32,9). Chính Chúa Giêsu cũng có lần “quở trách các thành đã chứng kiến phần lớn các phép lạ Người làm mà không sám hối” (Mt 11, 20). Sau khi Phục Sinh, Chúa đã củng cố đức tin cho các môn đệ khi nhắc nhớ ông Tôma: “Ðừng cứng lòng nữa, nhưng hãy tin” và cho con người mọi thời đại: “Phúc thay những người không thấy mà tin” (x. Ga 20,27-29).

Tinh thần của điều răn thứ nhất mời gọi tín hữu phải nuôi dưỡng, giữ gìn đức tin, và cần loại bỏ tất cả những gì nghịch với đức tin (x. GLHTCG 2088).

 

Tiểu ban Từ vựng - UBGLÐT/HÐGMVN

Ý kiến bạn đọc ()
Tin khác
Xem thêm