Thứ Sáu, 18 Tháng Chín, 2020 18:17

Thân cận, người

Proximus, Neighbor, Prochain

Thân: họ hàng; cận: gần. Thân cận: gần gũi như họ hàng.

Người thân cận là người sống gần gũi và giúp đỡ người khác.

Người thân cận là người mình sống gần gũi như họ hàng trong tình yêu Thiên Chúa, theo gương Chúa Giêsu Kitô (x. Lc 10,19-27).

12 Tông Đồ | CôngGiáo.org

Ðối với dân Do Thái, người thân cận là người cùng một tôn giáo (x. Is 66,20; Mk 5,7), cùng chủng tộc (x. Kn 12,19) hay cùng là công dân (x. 2Mcb 4,36).

Luật Môisen đã được Chúa Giêsu tóm tắt thành hai điều chính: “Yêu mến Thiên Chúa hết lòng”, và “yêu người thân cận như chính mình” (x. Mt 22,37-40; Ðnl 6,5; Lv 19,18).

Qua dụ ngôn người Samaria tốt lành (x. Lc 10, 29-37), Ðức Giêsu mở rộng ý niệm này: người thân cận là bất cứ ai đang cần được giúp đỡ, và mỗi người cũng phải trở thành người thân cận cho những ai gặp khó khăn (x. Lc 10,37).

Giáo hội sơ khai đã phát triển ý niệm “người thân cận”: mọi người đều là anh em của nhau trong Ðức Kitô (x. Rm 13,9; Gl 3,27-28).

Tiểu ban Từ vựng - UBGLÐT/HÐGMVN

Ý kiến bạn đọc ()
Tin khác
Xem thêm