Purificatio, Purification, Purification
Thanh: trong sạch; tẩy: xóa đi. Thanh tẩy: xóa hết các vết nhơ để nên trong sạch.
Thanh tẩy là việc Hội Thánh giải thoát các tín hữu khỏi tội lỗi nhờ máu Chúa Kitô và các ân sủng của Chúa Thánh Thần (x. GLHTCG 827).
“Hội Thánh thánh thiện dù mang trong mình những người tội lỗi”, nên luôn cần được thanh tẩy, nhờ việc sám hối và canh tân (x. GLHTCG 827).
Có nhiều phương thế đem lại ơn thanh tẩy:
- Nhờ Bí tích Thánh Tẩy, các Kitô hữu được ơn thanh tẩy và thánh hóa.
- Nhờ Bí tích Thánh Thể, các tín hữu được kết hợp với Đức Kitô, đồng thời cũng được thanh tẩy khỏi các tội đã phạm (x. GLHTCG 1393).
- Nhờ việc thú nhận tội lỗi, các tín hữu được Thiên Chúa thanh tẩy khỏi mọi điều bất chính (x. 1 Ga 1,9).
- Nhờ việc loan báo Phúc Âm, các dân tộc cũng được thanh tẩy và nâng cao phong hóa (x. GLHTCG 2527).
Tiểu ban Từ vựng - UBGLĐT/HĐGMVN
Bình luận