Thứ Sáu, 24 Tháng Mười Một, 2017 18:20

Tôi tớ của thiên chúa

Servus Dei, Servant of God, Serviteur de Dieu

Tôi tớ là người giúp việc.

Trong Cựu Ước, Tôi Tớ Của Thiên Chúa là một tước hiệu vinh dự, dành cho những người cộng tác thực thi ý định của Ngài (x. Ðnl 9,27; Ds 12,7; 2 Sm 7,8).

Tiên tri Isaia (x. Is 42-45) nói tới Người Tôi Tớ Ðau Khổ được Thiên Chúa tuyển chọn, có sứ mệnh mang sự sống và ơn cứu độ cho nhân loại. Người chấp nhận bị ngược đãi và nhục mạ, hiến mạng sống làm hy lễ cho muôn dân. Người được tiến vào vinh quang, dẫn theo một đoàn người đông đảo (x. Is 49,6).

Trong Tân Ước, Chúa Giêsu thể hiện sứ mệnh của Người Tôi Tớ Ðau Khổ, phục vụ và hy sinh mạng sống làm giá chuộc muôn người, bằng cái chết trên thập giá (x. Mc 10,45).

Chính Người đã trình bày ý nghĩa cuộc sống và cái chết của Người dưới ánh sáng của những lời tiên báo về Người Tôi Tớ Ðau Khổ. Sau phục sinh, Chúa cũng giải thích Thánh Kinh như thế cho các môn đệ đi Emmaus (x. Lc 24,25-27), rồi cho chính các Tông Ðồ (x. Lc 24,44-45).

Qua mọi thời đại, Kitô hữu được mời gọi theo gương Chúa Giêsu - Tôi Tớ Của Thiên Chúa (x. Ga 13,15). Các Ðức Giáo Hoàng tự xưng là “Tôi tớ của các tôi tớ” trong những văn kiện gởi cho Dân Chúa.

Tiểu ban Từ vựng - UBGLÐT/HÐGMVN

 

Ý kiến bạn đọc ()
Tin khác
Xem thêm