Từ ngữ Công giáo

Con người (danh từ chung)
Con người (danh từ chung)
Từ con người có tiếng gốc Hipri là Adam, phát sinh bởi gốc từ adamah - bụi đất, có nghĩa là con người hay loài người (x. St 1,26-28; 2,7).
Chủ sự, vị -
Chủ sự, vị -
Chủ: người đứng đầu; sự: việc tôn giáo. Vị chủ sự: người đứng đầu một buổi lễ tôn giáo.
Đam mê
Đam mê
Đam mê là những tình cảm hay cảm xúc mãnh liệt, có khả năng chi phối toàn bộ đời sống con người, khiến con người hành động hoặc không hành động (x. GLHTCG 1771).
Phó linh hồn
Phó linh hồn
Phó linh hồn là phó dâng sự sống của người đang hấp hối hoặc vừa mới qua đời trong tay Chúa, bằng cách cầu nguyện bên cạnh người đó.
Bí mật tòa giải tội
Bí mật tòa giải tội
Bí mật tòa giải tội (ấn tòa giải tội) là việc linh mục nghe hối nhân xưng tội, buộc phải giữ bí mật tuyệt đối mọi điều mà họ đã xưng ra với mình, không được tiết lộ bằng lời nói hay bằng cách nào khác và vì bất cứ lý do gì. Thông dịch viên (nếu có) cũng bị buộc như thế (x. GL 983).
Bất khả tri, thuyết
Bất khả tri, thuyết
Bất: không; khả: có thể; tri: biết. Bất khả tri: không thể biết; thuyết: lập luận. Thuyết bất khả tri: chủ trương có những điều con người không thể biết được.
Chúc tụng
Chúc tụng
Chúc: mừng, mong ước điều may mắn cho người khác; tụng: khen. Chúc tụng: khen ngợi.
Bỏ đạo, sự
Bỏ đạo, sự
Sự bỏ đạo Công giáo được thấy ở nhiều mức độ và nhiều dạng thức khác nhau như: bỏ đạo một cách hiển nhiên hay không hiển nhiên.