Caro, Flesh, Chair
Nhục: thịt; thể: thân mình. Nhục thể: thân xác.
Nhục thể có gốc tiếng Hipri là basar - được dịch sang tiếng Hy Lạp là sarx.
![]() |
Trong Thánh Kinh, nhục thể - còn gọi là xác phàm, phàm nhân, người phàm - được dùng để chỉ con người trong thân phận yếu đuối, mau hư nát; thân phận thụ tạo tùy thuộc vào Thiên Chúa hằng sống (x. St 6,3; Is 40,5-8).
Phúc Âm theo Thánh Gioan dùng từ này để diễn tả việc Ngôi Lời - Con Thiên Chúa - làm người: “Ngôi Lời đã hóa thành nhục thể, và Người đã cư ngụ giữa chúng tôi” (x. Ga 1,14; Ủy ban Giám mục Mục vụ, Sách Lễ Mùa Vọng và Mùa Giáng Sinh, Sài Gòn, 1969; GLHTCG 423)
Tiểu ban Từ vựng
UBGLĐT/HĐGMVN
Bình luận