Concilium, Council, Concile
Công: thuộc về đại chúng; đồng: tụ tập, hội họp. Công đồng: cuộc hội họp rộng lớn.
Công đồng là hội nghị các giám mục thuộc Giáo hội Công giáo hay Chính Thống giáo, được thẩm quyền Giáo hội triệu tập, để cùng bàn bạc và đưa ra những quyết định liên quan đến đức tin và kỷ luật của Giáo hội (x. GH 22).
![]() |
Công đồng đầu tiên thời các Tông đồ diễn ra tại Giêrusalem năm 49 (x. Cv 15,5-29).
Có hai loại Công đồng: Công đồng chung và Công đồng địa phương.
- Trong Giáo hội Công giáo, Công đồng chung là hội nghị cao nhất, quy tụ các giám mục và đại biểu Kitô giáo toàn cầu để bàn bạc và ban hành những sắc lệnh liên quan đến đức tin và luân lý áp dụng cho toàn thể Giáo hội.
Từ thế kỷ XII, Ðức Giáo Hoàng có thẩm quyền triệu tập, đình hoãn hay giải tán Công đồng chung. Ðức Giáo Hoàng hoặc vị đại diện chủ tọa Công đồng chung. Các sắc lệnh của Công đồng chung chỉ có hiệu lực bắt buộc khi đã được Ðức Giáo Hoàng cùng các Nghị phụ Công đồng phê chuẩn và ban hành (x. GL 338, 341). Lịch sử Giáo hội công nhận hai mươi mốt Công đồng chung; Nicea (325) là Công đồng chung thứ I và Vaticano II (1962 - 1965) là Công đồng chung thứ XXI.
- Công đồng địa phương là hội nghị quy tụ các giám mục trong một giáo tỉnh hay miền, được sự chấp thuận của Ðức Giáo Hoàng, để bàn bạc và giải quyết những vấn đề liên quan đến địa phương đó. Những chỉ thị của Công đồng địa phương chỉ có giá trị khi được Ðức Giáo Hoàng phê chuẩn.
Tiểu ban Từ vựng UBGLÐT/HÐGMVN
Bình luận