Configuratio, Configuration, Configuration
Đồng: cùng; hình: cái bày ra ngoài; dạng: cách thức. Đồng hình đồng dạng: cùng mang một dáng vẻ, cùng một cách thức.
Đồng hình đồng dạng là thành ngữ diễn tả việc nên giống Đức Kitô trong đời sống của mỗi tín hữu. Hình và dạng ở đây là chính con người và lối sống của Đức Kitô. Mỗi Kitô hữu được mời gọi trở nên giống Đức Kitô bằng cách tham dự vào chức tư tế, tiên tri, vương đế của Người.
Mọi bí tích đều giúp Kitô hữu trở nên đồng hình đồng dạng với Đức Kitô, nhờ ơn Thánh (x. GLHTCG 1129): Thánh Tẩy làm cho Kitô hữu được đồng hình đồng dạng với Đức Kitô trong cái chết và sự phục sinh của Người; Thánh Thể làm cho Kitô hữu được đồng hình đồng dạng với Đức Kitô trong việc hiến mình cho Thiên Chúa và đồng loại (x. Rm 7,5; 8.9); Xức Dầu bệnh nhân làm cho họ đồng hình đồng dạng với Chúa Giêsu chịu đóng đinh (x. GLHTCG 1521, 1523); Hôn Phối làm cho họ đồng hình đồng dạng với Chúa Giêsu trong tình yêu Người dành cho Hội Thánh và Truyền Chức Thánh làm cho họ đồng hình đồng dạng với Đức Kitô tôi tớ, phục vụ. Đời sống thánh hiến là cách diễn tả việc đồng hình đồng dạng với Đức Kitô trong sự thanh bần, khiết tịnh và vâng phục của Người, đồng thời cũng là một lời chứng cho Nước Trời.
![]() |
Tiểu ban Từ vựng - UBGLĐT/HĐGMVN
Bình luận