Từ ngữ Công giáo

Cải cách, cuộc
Cải cách, cuộc
Cuộc cải cách chỉ phong trào canh tân của Giáo hội trong các thế kỷ XVI-XVII, được khơi mào bằng Công đồng Trento (1545-1563) do Đức Giáo Hoàng Phaolô III triệu tập, nhân sự ly khai của một số cộng đoàn (Luther, Calvin,...) khỏi Giáo hội Công giáo.
Tòa Thượng phụ
Tòa Thượng phụ
Tòa Thượng phụ là nơi ở, nơi thi hành trách nhiệm mục vụ của vị Thượng phụ Giáo chủ và là trung tâm của cộng đoàn tín hữu thuộc quyền ngài chăm sóc.

Thượng Hội đồng Giám mục
Thượng Hội đồng Giám mục
Thượng hội đồng, có gốc tiếng Hy Lạp là sunodos - được ghép bởi sun-cùng nhau và odos-đường - nghĩa là cùng nhau đi chung con đường.

Thừa tác vụ
Thừa tác vụ
Thừa tác vụ nói chung chỉ những công việc mục vụ được thực hiện trong Hội Thánh để phục vụ Thiên Chúa và cộng đoàn, ví dụ: cử hành các bí tích, rao giảng Phúc Âm cứu độ.

Thừa tác viên
Thừa tác viên
Thừa tác viên chỉ những tín hữu được Hội Thánh trao những công việc phục vụ Thiên Chúa và cộng đoàn, ví dụ: cử hành các bí tích, công bố và giảng giải Phúc Âm cứu độ, phục vụ bệnh nhân...

Thừa sai, vị
Thừa sai, vị
Thừa; tiếp nhận; sai: phái đi. Thừa sai: làm việc người trên phái cử - Thừa sai, từ Nôm Công giáo, có nghĩa là được sai đi truyền giáo.
Dụ ngôn
Dụ ngôn
Dụ ngôn có gốc tiếng Hipri là mashal - được dịch sang tiếng Hy Lạp là parabolè - là những câu so sánh ngắn, hay ẩn dụ, những câu đố hay những câu chuyện có tính tượng trưng để dạy một bài học thực tế (x. Cn 10,26; 12,4; Ed 15,1-8; 2Sm 12,11; Is 5,1-7).

Tỉnh thức, sự
Tỉnh thức, sự
Tỉnh thức, hiểu theo nghĩa thiêng liêng, là luôn sẵn sàng đón chờ Đức Kitô trở lại trong ngày quang lâm cánh chung.

Bội giáo
Bội giáo
Vào thời đầu của Giáo hội, bội giáo là một trong ba tội mà người ta cho rằng không thể tha thứ được. Sau đó, tội được tha nhưng cần có sự đền tội công khai.