Từ ngữ Công giáo

Dốc lòng chừa
Dốc lòng chừa
Dốc lòng chừa là quyết tâm không tái phạm những hành vi sai trái, đối nghịch với giới răn “mến Chúa, yêu người”.
Phẩm trật
Phẩm trật
Phẩm trật có gốc tiếng Latinh Hierarchia - do từ Hy Lạp Hierarkhia - được ghép bởi hieros - thánh thiêng, tư tế và archè - khởi đầu.

Suy niệm
Suy niệm
Suy niệm là tìm hiểu các mầu nhiệm đức tin - đặc biệt là mầu nhiệm Chúa Giêsu Kitô - trong tinh thần cầu nguyện, bằng cách dùng các khả năng suy tư, trí tưởng tượng, cảm xúc và ước muốn.

Cử hành
Cử hành
Cử hành có gốc tiếng Latinh là celebratio. Celebratio nghĩa là sự hội họp đông người, sự quy tụ; sau được hiểu cách rộng rãi là lễ trọng, lễ mừng.

Quyền thánh chức
Quyền thánh chức
Quyền thánh chức là quyền có được do bởi việc lãnh nhận chức thánh, để chu toàn nhiệm vụ rao giảng Phúc Âm, thánh hóa, cai quản Dân Chúa (x. GH 25-27).

Trừ tà, nghi thức
Trừ tà, nghi thức
Nghi thức trừ tà là á bí tích mà Giáo hội cử hành nhân danh Chúa Giêsu Kitô, cầu xin Thiên Chúa bảo vệ một người hay một vật khỏi ảnh hưởng của Ác Thần và giải thoát khỏi ách thống trị của nó (x. GLHTCG 1673).

Hoa quả đầu mùa
Hoa quả đầu mùa
Hoa quả đầu mùa, có gốc tiếng Hipri là bikkurim - dịch sang tiếng Hy Lạp là aparkhe - mở đường, quả đầu mùa; x. 1Cr 15,20.23 -, là những sản phẩm nông nghiệp đầu tiên và tốt nhất của mùa màng, được chọn lựa để tiến dâng cho Thiên Chúa (x. Xh 23,19; 34,26).

Giáo lý viên
Giáo lý viên
Giáo lý viên là người cộng tác với các mục tử trong việc truyền giáo và huấn giáo: phổ thông, dự tòng, hôn nhân, thường huấn...

Bội giáo
Bội giáo
Vào thời đầu của Giáo hội, bội giáo là một trong ba tội mà người ta cho rằng không thể tha thứ được. Sau đó, tội được tha nhưng cần có sự đền tội công khai.