Từ ngữ Công giáo

Tiên tri
Tiên tri
Tiên: trước, hướng dẫn; tri: hiểu biết, thông truyền. Tiên tri: Người dùng sự hiểu biết để hướng dẫn và truyền đạt.
Trạng sư
Trạng sư
Từ trạng sư, có gốc tếng Latinh là advocatus - tương ứng với từ gốc Hy Lạp parakletos, có nghĩa là người bào chữa, người chuyển cầu.
Bệnh tật
Bệnh tật
Bệnh: đau yếu; tật: ốm đau. Bệnh tật là tình trạng suy yếu cơ thể hay tinh thần.
Lưu đày
Lưu đày
Trong lịch sử dân Do Thái, có nhiều cuộc lưu đày. Tuy nhiên mang dấu ấn sâu đậm nhất là cuộc lưu đày tại Babylon từ năm 597 TCN đến năm 538 TCN.
Luân lý
Luân lý
Luân lý là hệ thống những quy tắc làm chuẩn mực, giúp con người - cá nhân hay xã hội - sống đạo làm người.
Linh đạo
Linh đạo
Linh đạo là sự hướng dẫn về mặt thiêng liêng đưa con người đến sự thánh thiện, đến với Thiên Chúa, qua Đức Kitô, dưới sự soi sáng của Chúa Thánh Thần.
Bản tính
Bản tính
Bản: gốc; tính: tư chất tự nhiên. Bản tính: tư chất tự nhiên có sẵn.
Đồng hình đồng dạng
Đồng hình đồng dạng
Đồng: cùng; hình: cái bày ra ngoài; dạng: cách thức. Đồng hình đồng dạng: cùng mang một dáng vẻ, cùng một cách thức.

Bội giáo
Bội giáo
Vào thời đầu của Giáo hội, bội giáo là một trong ba tội mà người ta cho rằng không thể tha thứ được. Sau đó, tội được tha nhưng cần có sự đền tội công khai.