Từ ngữ Công giáo

Đói, khát
Đói, khát
Sự đói khát là tình trạng thiếu ăn, thiếu uống hay thiếu thốn về tinh thần.

Chúa Thánh Thần
Chúa Thánh Thần
Chúa Thánh Thần là Ngôi Ba Thiên Chúa, đồng bản thể, “được phụng thờ và tôn vinh cùng với Đức Chúa Cha và Đức Chúa Con” (GLHTCG 685).
Danh thánh
Danh thánh
Danh: tên; thánh: thần linh. Danh Thánh nghĩa là danh xưng của thần linh.
Đa thần, thuyết-
Đa thần, thuyết-
Thuyết đa thần là thuyết chủ trương có nhiều vị thần hay những hữu thể thiêng liêng để giải thích nguồn gốc vũ trụ, hiện tượng thiên nhiên và đáp ứng những nhu cầu trong đời sống con người.
Chiên
Chiên
Chiên là một hình ảnh thường được dùng trong Thánh Kinh. Tân Ước dùng hình ảnh này để nói về Chúa Giêsu Kitô (x. Ga 10).
Các thánh thông công
Các thánh thông công
Các Thánh thông công là sự hiệp thông giữa Các Thánh, bắt nguồn từ sự hiệp thông của Thiên Chúa Ba Ngôi. Sự hiệp thông này mang hai nghĩa liên kết chặt chẽ với nhau: Hiệp thông trong các thực tại thánh (sancta) và hiệp thông giữa những người thánh (sancti) (X. GLHTCG 948).

Ấn tích
Ấn tích
Ấn tích theo nghĩa Công giáo là từ ghép của ấn tín và bí tích.

Vô tri
Vô tri
Vô tri - thuật từ của thần học luân lý - là sự thiếu hiểu biết về những gì chủ thể có thể biết và đáng lẽ ra phải biết.