Benedictio, Blessing, Bénédiction
Chúc: mừng, mong ước điều may mắn cho người khác; tụng: khen. Chúc tụng: khen ngợi.
Chúc tụng, có gốc tiếng Hy Lạp là eulogia - được dịch sang tiếng Latinh là benedictio - chỉ việc con người chúc tụng Thiên Chúa, qua trung gian Chúa Kitô (x. Ep 1,3-6; Rm 1,8; GLHTCG 1077-1078).
Chúc tụng là lời cầu nguyện ý nghĩa nhất của con người nhằm biểu lộ tâm tình tôn thờ, ca tụng và tạ ơn Thiên Chúa là nguồn mạch mọi ơn lành - thể hiện qua công trình sáng tạo, cứu chuộc và thánh hóa loài người (x. GLHTCG 2626).
Chúc tụng là tâm tình phổ biến trong Thánh Kinh, nhất là trong Thánh Vịnh (Ep 1,3; Kh 7,12; Tv 103). Bài ca chúc tụng của ông Dacaria là lời kinh tiêu biểu cho tâm tình này (x. Lc 1,67-79). Chính Chúa Giêsu cũng dâng lời chúc tụng khi lập Bí tích Thánh Thể (Mc 14,22).
Trong Phụng vụ, tâm tình chúc tụng được diễn tả đặc biệt qua hy lễ tạ ơn. Chính nhờ Đức Kitô, với Đức Kitô và trong Đức Kitô, mà cộng đoàn cùng dâng lời chúc tụng Chúa Cha là Đấng đã rộng ban mọi ơn lành cho nhân loại.
Tiểu ban Từ vựng - UBGLĐT/HĐGMVN
Bình luận