Passionnes, Passion, Passion
Đam: ham mê; mê: thích quá độ. Đam mê: ham thích quá độ.
Đam mê là những tình cảm hay cảm xúc mãnh liệt, có khả năng chi phối toàn bộ đời sống con người, khiến con người hành động hoặc không hành động (x. GLHTCG 1771).
Các đam mê là thành phần tự nhiên của sinh hoạt tâm lý con người. Chúng nối kết đời sống cảm giác và đời sống tinh thần. Đam mê quan trọng và chính yếu nhất là tình yêu (x. GLHTCG 1772).
Về mặt luân lý, tự bản chất, đam mê không tốt cũng không xấu (x. GLHTCG 1767), nhưng “có thể được thăng hoa thành các nhân đức hoặc bị thoái hóa thành các thói xấu” (GLHTCG 1774).
Như vậy, những tình cảm cao thượng tự chúng không làm cho con người tốt hơn; những cảm xúc thấp kém tự chúng không làm cho con người xấu đi. Tất cả còn tùy thuộc vào việc những tình cảm hoặc cảm xúc đó được ý chí điều khiển thế nào dưới sự soi sáng của lý trí (x. GLHTCG 1767).
Muốn đạt tới mức hoàn hảo luân lý và nhân linh, con người cần dùng ý chí và lý trí điều khiển các đam mê, hướng chúng về điều thiện và dẫn tới các hành động tốt.
Tiểu ban Từ vựng - UBGLĐT/HĐGMVN
Bình luận