Simonia, Simony, Simonie
Mại: bán; thánh: những thực tại thiêng liêng. Mại thánh: bán những thực tại thiêng liêng.
Mại thánh là việc mua bán những thực tại thiêng liêng bằng những sự vật trần tục.
Mại thánh bao gồm các thỏa thuận mua bán trái luật Giáo hội, xúc phạm đến các điều thiêng liêng. Như thế, truyền chức thánh hay bổ nhiệm một chức vụ có quyền trong Giáo hội nhằm đổi lấy một số tiền hay vật tương đương là mại thánh và bị Giáo Luật cấm (x. GL 149.3).
Ngoài những của dâng cúng do người có thẩm quyền ấn định, thừa tác viên không được xin gì để ban các bí tích, và luôn phải liệu sao đừng để những người nghèo không được hưởng nhờ ơn các bí tích vì sự túng thiếu của mình (x. GLHTCG 2122).
Việc dâng cúng một tặng vật, khi nhận được một đặc ân thiêng liêng, như để cảm ơn Chúa, không phải là mại thánh.
Việc bày bán ảnh tượng, đồ đạo đức khi chưa được làm phép cũng không phải là mại thánh.
Tiểu ban Từ vựng - UBGLĐT/HĐGMVN
Bình luận