Mây

Nubes, Cloud, Nuée

Mây là hình ảnh Thánh Kinh dùng để diễn tả sự hiện diện của Thiên Chúa qua các cuộc thần hiện, “vừa mặc khải Thiên Chúa hằng sống và cứu độ, vừa che khuất sự siêu việt của vinh quang Ngài” (GLHTCG 697).

Cựu Ước nói đến mây như sự hiện diện của Thiên Chúa giữa dân Ngài, trong các hoàn cảnh qua Biển Đỏ (Xh 14, 19-20), trong sa mạc (Xh 13,21-22), với ông Moisen trên núi Sinai (Xh 24,15.18), lều hội ngộ (Xh 40,34-38)...

istockphoto-1470826654-612x612.jpg (23 KB)

Trong ngày cung hiến, mây tràn ngập Đền Thờ Giêrusalem như dấu chỉ Đức Chúa chiếm hữu Đền Thờ (x. 1V 8,10; Ed 10,4). Vinh quang của Ngài rời khỏi Đền Giêrusalem để đến với dân bị lưu đày ở Babylon cũng dưới hình một đám mây (x. Ed 10,3-5.18-22; 11,22-25).

Trong Tân Ước, đám mây xuất hiện trong cuộc hiển dung của Chúa Giêsu, từ đó có tiếng Thiên Chúa phán: “Đây là Con yêu dấu của Ta, Ta hài lòng về Người” (Mt 17,5). Đám mây nói lên sự hiện diện của Ba Ngôi Thiên Chúa (x. GLHTCG 555).

Vào ngày Quang Lâm, Chúa Giêsu Kitô - Con Người sẽ ngự giá mây trời mà đến trong vinh quang để phán xét và ban ơn cứu độ (x. Mt 24,29-31; Lc 21,27; Đn 7,13; GLHTCG 659).

Tiểu ban Từ vựng - UBGLĐT/HĐGMVN

 

Chia sẻ:

Bình luận

có thể bạn quan tâm

Con người (danh từ chung)
Con người (danh từ chung)
Từ con người có tiếng gốc Hipri là Adam, phát sinh bởi gốc từ adamah - bụi đất, có nghĩa là con người hay loài người (x. St 1,26-28; 2,7).
Đau khổ
Đau khổ
Đau khổ là tình trạng đau đớn, khó chịu mà con người cảm thấy khi sự dữ xuất hiện hay khi thiếu sự lành.
Chứng từ
Chứng từ
Chứng từ là lời và cuộc sống của Kitô hữu có giá trị như bằng cớ về chân lý đức tin: “… sứ điệp cứu độ phải được chứng thực bằng chứng từ của đời sống các Kitô hữu” (GLHTCG 2044).
Con người (danh từ chung)
Con người (danh từ chung)
Từ con người có tiếng gốc Hipri là Adam, phát sinh bởi gốc từ adamah - bụi đất, có nghĩa là con người hay loài người (x. St 1,26-28; 2,7).
Đau khổ
Đau khổ
Đau khổ là tình trạng đau đớn, khó chịu mà con người cảm thấy khi sự dữ xuất hiện hay khi thiếu sự lành.
Chứng từ
Chứng từ
Chứng từ là lời và cuộc sống của Kitô hữu có giá trị như bằng cớ về chân lý đức tin: “… sứ điệp cứu độ phải được chứng thực bằng chứng từ của đời sống các Kitô hữu” (GLHTCG 2044).
Gia đình
Gia đình
Gia đình là một nhóm người có liên hệ với nhau do hôn nhân hay máu mủ, cách chung có cha, mẹ và con cái. Vợ chồng làm nên gia đình căn bản. Ông bà, con cháu, họ hàng là gia đình mở rộng.
Abel
Abel
Abel, có gốc tiếng Hipri là havel, là người con trai thứ hai của Adam và Eva. Theo sách Sáng Thế, ông làm nghề chăn chiên (x. St 4,1-16).
Mại thánh, sự
Mại thánh, sự
Mại thánh là việc mua bán những thực tại thiêng liêng bằng những sự vật trần tục.
Hãm mình
Hãm mình
Hãm mình là việc con người từ bỏ điều vui thích hay chấp nhận sự khó nhọc, thiếu thốn, để ý chí dễ dàng tuân theo thánh ý Thiên Chúa hơn và dự phần vào Cái Chết của Chúa Kitô.
Chủ sự, vị -
Chủ sự, vị -
Chủ: người đứng đầu; sự: việc tôn giáo. Vị chủ sự: người đứng đầu một buổi lễ tôn giáo.
Đam mê
Đam mê
Đam mê là những tình cảm hay cảm xúc mãnh liệt, có khả năng chi phối toàn bộ đời sống con người, khiến con người hành động hoặc không hành động (x. GLHTCG 1771).