Ministerium, Ministry, Ministère
Thừa: tiếp nhận; tác: làm; vụ; việc. Thừa tác vụ: công việc được làm theo lệnh.
Thừa tác vụ, có gốc tiếng Latinh là ministerium - do từ Hy Lạp diakonia, nghĩa là sự phục vụ trong Hội Thánh.
Thừa tác vụ nói chung chỉ những công việc mục vụ được thực hiện trong Hội Thánh để phục vụ Thiên Chúa và cộng đoàn, ví dụ: cử hành các bí tích, rao giảng Phúc Âm cứu độ.
“Chính Đức Kitô là nguồn mạch của của thừa tác vụ trong Hội Thánh. Chính Người đã thiết lập thừa tác vụ, và trao ban thẩm quyền, sứ vụ, phương hướng và mục đích cho thừa tác vụ trong Hội Thánh” (GLHTCG 874).
Từ thời Giáo hội sơ khai, từ diakonia đã trở thành đặc ngữ chỉ sự phục vụ của thừa tác vụ phó tế (Diakonos) (x. Cv 6,1-8).
Mọi thừa tác vụ đều quy chiếu vào lời nói, việc làm của Chúa Giêsu khi Người sống tại thế. Tâm điểm là mầu nhiệm Chết và Sống Lại của Người để cứu rỗi nhân loại. Chính Đức Kitô hiện diện và hành động trong Hội Thánh dưới dấu chỉ của các bí tích, nhờ các thừa tác vụ khác nhau (x. GLHTCG 874).
Có hai loại thừa tác vụ:
1. Thừa tác vụ có chức thánh (giám mục, linh mục và phó tế) nhằm phục vụ các Kitô hữu (x. GLHTCG 1536).
2. Thừa tác vụ không có chức thánh được trao cho một số tín hữu được tuyển chọn để giúp việc phục vụ Bàn Thánh (giúp lễ, trao Mình Thánh Chúa) và phục vụ Lời Chúa (đọc Sách Thánh) và cử hành một số á bí tích hay nghi thức chúc lành (x. GLHTCG 1669).
Tiểu ban Từ vựng - UBGLĐT/HĐGMVN
Bình luận