Calumnior, Calumniate, Calomnier
Vu: nói gian để hại người; khống: cáo buộc. Vu khống: cáo buộc những điều gian để hại người.
Vu khống là bịa đặt chuyện xấu vu cho người nào đó làm mất danh dự, uy tín của họ.
Người vu khống phạm hai tội: làm hại đến thanh danh của người khác một cách bất chính và nói không đúng sự thật.
“Không ai được làm tổn thương đến thanh danh của người khác một cách bất hợp pháp, và cũng không được xúc phạm đến quyền giữ bí mật riêng tư của họ” (GL 220).
Vu khống vi phạm đức công bình, nên đòi buộc người vu khống phải bồi thường cách thỏa đáng những thiệt hại cả về thanh danh lẫn vật chất đã gây ra cho nạn nhân do sự vu khống (Gl 1390§3).
Tiểu ban Từ vựng - UBGLĐT/HĐGMVN
Bình luận